Skip to content Skip to footer

CÁCH TÍNH TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ KHI KHỞI KIỆN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI ? (LUẬT SƯ TƯ VẤN UY TÍN TẠI HÀ NỘI)

CÁCH TÍNH TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ KHI KHỞI KIỆN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI ? (LUẬT SƯ TƯ VẤN UY TÍN TẠI HÀ NỘI)

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai, là một trong những loại tranh chấp dân sự phổ biến do đất đai là một loại tài sản có giá trị lớn. Khi các bên phát sinh tranh chấp nhưng không thỏa thuận được dẫn đến khởi kiện tại Tòa án thì phải đóng tạm ứng án phí theo quy định, đây là khoản chi phí mà người khởi kiện tạm thời phải nộp khi khởi kiện tại Tòa án để được thụ lý giải quyết, trừ những trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí. Nếu đương sự không nộp tạm ứng án phí theo quy định, có thể dẫn đến việc Tòa án trả lại đơn khởi kiện và từ chối thụ lý vụ án.

Vậy đối với việc khởi kiện tranh chấp đất đai thì tiền tạm ứng án phí được tính như thế nào? Trong phạm vi bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH HT Legal VN xin chia sẻ với Quý khách hàng vấn đề liên quan đến việc: “Khi khởi kiện tranh chấp đất đai, tiền tạm ứng án phí được tính như thế nào?” 

I. Cơ sở pháp lý

– Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015;

– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.

II. Nội dung 

Theo khoản 1 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, có 03 loại án phí trong vụ án dân sự, cụ thể: 

– Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;

– Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;

– Án phí dân sự phúc thẩm. 

Đối với tranh chấp đất đai, tùy theo yêu cầu khởi kiện mà khi xem xét đơn khởi kiện, Tòa án xét thuộc trường hợp nào để tính tiền tạm ứng án phí. Tuy nhiên theo quy định pháp luật thì cách tính tiền tạm ứng án phí được quy định cụ thể như sau: 

1. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai không có giá ngạch 

Theo khoản 2 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14:

“Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể”.

Ví dụ: Một hoặc các bên chỉ khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết quyền sử dụng đất thuộc về bên nào mà không có thêm yêu cầu khác như trả tiền, bồi thường thiệt hại…

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án:

“Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch”.

Theo Danh mục Án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì mức thu án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp dân sự không có giá ngạch là: 300.000 đồng. Vậy, mức tạm ứng án phí đối với tranh chấp đất đai không có giá ngạch là: 300.000 đồng.

2. Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch 

Theo khoản 2 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì:

“Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể”. 

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án: 

“Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.”. 

Do đó, theo Danh mục Án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì mức tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch sẽ được xác định dựa trên giá trị tài sản có tranh chấp, cụ thể: 

Stt

Tên án phí 

Mức thu 

1

Án phí dân sự sơ thẩm

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Ví dụ: A và B có tranh chấp đất đai, A khởi kiện đến Toà án đòi quyền sử dụng đất và yêu cầu bồi thường 500.000.000 đồng thiệt hại. Trừ trường hợp được miễn hoặc giảm tiền, tạm ứng án phí được tính trương trường hợp này được tính như sau:

= Tạm ứng án phí yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai + Tạm ứng án phí yêu cầu bồi thường 500.000.000 đồng

= Án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch + 50% (Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch)

= 300.000 đồng + 50% [20.000.000 + 4% (500.000.000 – 400.000.000)] = 12.300.000 đồng

Như vậy, A có nghĩa vụ đóng tạm ứng án phí số tiền 12.300.000 đồng để Toà án giải quyết các yêu cầu khởi kiện của A

3. Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai 

Theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án thì:

“Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.”. 

Do đó, theo Danh mục Án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì Mức tạm ứng án phí phúc thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai là: 300.000 đồng. 

Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật TNHH HT Legal VN về vấn đề “Cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai”.

Hân hạnh đón tiếp quý khách hàng theo địa chỉ sau:

Phó Giám đốc Nguyễn Thị Hoa hoặc Luật sư Nguyễn Thanh Trung hoặc Luật sư tư vấn Hà Nội theo thông tin sau:

VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)

VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

VP3: 5 Ngách 252/115 Tây Sơn, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội

Leave a comment

Mạng xã hội
Chúng tôi giải quyết các vấn đề của bạn trong khu vực tư nhân và hỗ trợ doanh nghiệp của bạn.
 

Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, vui lòng trao đổi với Luật sư, Chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế. Yêu cầu phải trích dẫn nguồn khi sao chép và chúng tôi không chịu trách nhiệm nội dung các trang được mở ra ở cửa sổ mới.

Liên hệ
  • Trụ sở chính: 207B Nguyễn Phúc Chu, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
  • VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
  • VP2: Số 5 Ngách 252/115 Phố Tây Sơn, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Tp. Hà Nội
  • Hotline: 09 6768 7086
  • Hotline: 09 0161 4040
  • Email: [email protected]
Đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

    Website cùng hệ thống

    © 2024. Copyright HT Legal VN Law Firm

    Ngôn Ngữ »
    All in one