Hiện nay, nhu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp đang ngày càng tăng do yêu cầu về việc minh bạch thông tin cá nhân và kiểm tra lý lịch đang đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Phiếu lý lịch tư pháp thường được yêu cầu khi thực hiện các thủ tục hành chính, xin việc làm, hoặc tham gia vào các hoạt động cần xác minh nhân thân.
Trong phạm vi bài viết này, Công ty Luật TNHH HT Legal VN xin chia sẻ một số thông tin về phiếu lý lịch tư pháp số 1.
I. Căn cứ pháp lý:
– Luật Lý lịch tư pháp 2009;
– Thông tư 06/2024/TT-BTP của Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
II. Nội dung:
1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Tại khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 giải thích: Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Theo Điều 41 Luật lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp gồm 2 loại:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này, cụ thể:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:
+ Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này, cụ thể: “Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử” và
+ Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009
a. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia: Thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
+ Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam .
b. Sở Tư pháp: Thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam .
3. Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Thành phần hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, bao gồm:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định tại Thông tư 06/2024/TT-BTP (Mẫu số 03/2024/LLTP; Mẫu số 04/2024/LLTP; Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP).
Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP
– Bản sao CMND hoặc Thẻ căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
(Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp thì không cần đính kèm bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền).
– Người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

4. Trình tự, thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
a. Hình thức
Hiện nay, hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể nộp về Sở Tư pháp bằng hình thức: trực tiếp, gửi bưu chính hoặc trực tuyến qua website Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b. Nơi thực hiện
– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
c. Nhận kết quả
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đăng ký nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (đối với trường hợp người dân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh).
d. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Không quá 10 ngày làm việc kể từ thời điểm thụ lý hồ sơ;
+ Không quá 15 ngày đối với các trường hợp: Người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; Người nước ngoài; Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
e. Phí, lệ phí
– 100.000 đồng/lần/người đối với: sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ)
– Miễn phí đối với: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
– 200.000 đồng/lần/người đối với: Đối tượng không thuộc các trường hợp trên
Trên đây là những chia sẻ từ Công ty Luật TNHH HT Legal VN, hy vọng Quý khách hàng có thêm những thông tin pháp lý về Phiếu lý lịch tư pháp.
Công ty Luật TNHH HT Legal VN
*Đồng hành pháp lý – Chuyên sâu, tận tâm, hiệu quả*
Hân hạnh đón tiếp quý khách hàng theo địa chỉ sau:
Phó Giám đốc Nguyễn Thị Hoa hoặc Luật sư Nguyễn Thanh Trung hoặc Luật sư tư vấn Hà Nội theo thông tin sau:
VP1: 12 Hẻm 602/37 Điện Biên Phủ, phường Thạnh Mỹ Tây, TP. Hồ Chí Minh
VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, phường Tân Sơn, TP. Hồ Chí Minh
VP3: 5 Ngách 252/115 phố Tây Sơn, phường Đống Đa, TP. Hà Nội
Email: [email protected] Hotline: 09 6161 4040 – 09 4517 4040


Tư vấn hôn nhân và gia đình
1 Comment
🫴 Adult Dating. Let's Go >>> yandex.com/poll/LZW8GPQdJg3xe5C7gt95bD?hs=25e5e9f7093b59847ff7d1544e1df9cd& Message # 3517 🫴
016uow